Offenbar hast du diese Funktion zu schnell genutzt. Du wurdest vorübergehend von der Nutzung dieser Funktion blockiert.
Offenbar hast du diese Funktion zu schnell genutzt. Du wurdest vorübergehend von der Nutzung dieser Funktion blockiert.
Ngoài những nghĩa hiểu đơn giản như ở trên, pass còn là từ viết tắt của password. Từ này dịch sang tiếng Việt nghĩa là mật khẩu. Mật khẩu thường là một xâu, chuỗi, hay một loạt các ký tự mà dịch vụ Internet, phần mềm, hệ thống máy tính yêu cầu người dùng phải nhập vào trước khi có thể tiếp tục sử dụng một số tính năng nhất định. Mật khẩu có thể đi cặp với tên truy nhập khi hệ thống để phân biệt các người sử dụng khác nhau.
Chúng ta đi cafe, đi mua sắm trong trung tâm thương mại hay trong một quán ăn đều muốn có wifi để lên mạng, chính thế ta cần xin pass. Đây là một trong những lý do mà từ pass được sử dụng nhiều. Không những vậy, pass còn được hiểu như là đã xác thực một đơn hàng trên mạng khi bạn đã đặt. Những tín đồ chỉ thích nằm nhà và lướt chọn đồ thì sao không dùng nhiều từ này cho được?
Bên cạnh đó, sở thích dùng "hàng ngoại" xen lẫn "hàng nội địa" vẫn luôn được cộng đồng ưa thích. Việc nói tiếng Anh xen lẫn tiếng Việt không chỉ làm nổi bật lên ngữ điệu mà câu chuyện có khi lại thú vị, hài hước hơn. Sâu xa hơn một chút là việc khéo léo khoe "trình độ", chẳng biết giỏi đến đâu, thỉnh thoảng dùng được từ mà đối phương chưa hiểu rõ lắm cũng là rất oách rồi.
Ngoài ra pass còn là một thiết bị dùng để cố định để chống rung giảm sốc: Pass pô xe, pass lò xo, pas ống nối, pass heo dầu,...
Cũng chính vì pass là một từ có rất nhiều nghĩa cho nên hoàn cảnh để sử dụng cũng rất rộng, mọi người thường thấy hay thì dùng, không muốn nói quá dài thì dùng pass cho gọn nếu nghĩa gần nhau. Tuy vậy như thế chưa hẳn là hay, có một số lần dùng quá lại thành dở, với những chia sẻ trên đây, tin rằng mọi người đã nắm được pass là gì. Từ đó chúng ta có thể áp dụng nó một cách chính xác nhất với từng ngữ cảnh mà ta gặp trong cuộc sống.
Trên mạng xã hội Facebook, pass là một từ không mấy xa lạ với người dùng. Không chỉ được biết đến với một ý nghĩa, pass được hiểu với hai ý nghĩa khác nhau. Cụ thể:
Trên Facebook pass được sử dụng nhiều nhất với ý nghĩa là mật khẩu, xác định người dùng khi đăng nhập vào tài khoản Facebook. Như đã đề cập ở trên, pass là viết tắt của từ password. Sử dụng pass là một điều cần thiết và mục đích của việc sử dụng pass là bảo mật tất cả thông tin cá nhân của chủ tài khoản, đảm bảo được sự riêng tư không bị người khác xâm nhập. Không chỉ Facebook, pass còn là một yếu tố quan trọng trong các tài khoản khác như gmail, ngân hàng, ví điện tử,…
Chắc chắn khi lang thang trên Facebook hoặc các hội nhóm trên Facebook bạn đã từ nhìn thấy những bài đăng có từ pass như “pass đồ”, “góc pass lại đồ”, “pass đồ cũ”. Vậy thực chất pass lại đồ, pass đồ cũ là gì? Trong kinh doanh và bán hàng pass có nghĩa là sang tay, chuyển nhượng lại hàng hóa cho người khách. Đây là giao dịch sang nhượng lại đồ không sử dụng nữa cho người khác. Ngoài ra, trong hàng hóa thì pass còn là tên gọi của một loại thiết bị dùng để cố định, chống rung, giảm sốc: pass lò xo, pass ống nối, pass pô xe,…
Mặc dù có nhiều nghĩa những nghĩa mật khẩu vẫn là ý nghĩa phổ biến nhất của pass. Do đó, bài viết này của mayruaxemini sẽ chú trọng hơn đến ý nghĩa này. Biết pass là mật khẩu nhưng bạn đã biết cách chuẩn xác để tạo ra một dãy pass là gì chưa? Một dãy pass an toàn sẽ giúp bạn bảo vệ được các thông tin cá nhân của bản mình. Hãy đọc kỹ những lưu ý dưới đây để có thể tạo ra được một mật khẩu tài khoản an toàn, bảo mật cao:
Samsung Pass là một tính năng được Samsung tạo ra trên những dòng smartphone cao cấp của hãng. Đây là một hệ thống lưu trữ bảo mật thông tin cá nhân, giúp người dùng có thể đăng nhập nhanh vào nhiều ứng dụng, nhiều trang web bằng cách xác nhận dấu vân tay hay quét mống mắt để thay cho phương thức nhập dãy mật khẩu thủ công khi đăng nhập.
Pass away là một cụm động từ được sử dụng phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh. Cụm từ này được tạo nên từ động từ chính là pass (vượt qua) và giới từ away (đi). Pass away được sử dụng nhiều với ý nghĩa chỉ việc chết, qua đời. Nó có tính lịch sự cao, nói giảm nói tránh khi nói đến việc ai đó mất đi.
Tương tự như pass away, pass down cũng là sự kết hợp giữa một động từ và một giới từ. “Down” có nghĩa là xuống dưới, kết hợp với pass tạo thành một cụm từ mang ý nghĩa là truyền lại, để lại thứ gì đó cho sau này, thế hệ sau. Ví dụ như để lại tài sản cho con cháu thì có thể sử dụng pass down.
Trong tiếng Anh, từ “check” được hiểu là kiểm tra, còn “pass” là viết tắt của password (mật khẩu). Cụm từ check pass là những thủ thuật dùng để lấy lại mật khẩu của một người nào đó. Để check pass có rất nhiều cách, tuy nhiên đa số các thủ thuật check pass đều hoạt động trên nguyên lý chung là lợi dụng hộp thư hỗ trợ. Hộp thư hỗ trợ có tác dụng giúp người dùng khôi phục tài khoản khi gặp trục trặc.
Trên đây là bài viết PASS là gì? Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên khắp các tỉnh thành. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.