Hàn Quốc là đất nước có 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Dưới đây là đoạn văn miêu tả mùa hè bằng tiếng Hàn của SGV.
Hàn Quốc là đất nước có 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Dưới đây là đoạn văn miêu tả mùa hè bằng tiếng Hàn của SGV.
Dưới đây là một số mẫu đối thoại về sở thích bằng tiếng Trung mà bạn có thể tham khảo!
Không chỉ đơn thuần liệt kê ra các sự vật, sự việc trong bức tranh như thế nào hay ra sao. Việc miêu tả tranh bằng tiếng Anh cần lồng các yếu tố cảm xúc cá nhân của bạn vào. Tuy đây là những ý kiên khách quan nhưng nó nói lên sự đặc sắc của nghệ thuật hội họa. Tuy nhiên đừng nên cố gắng mang những điều tiêu cực vào những nhận xét của mình.
Miêu tả bức tranh bằng tiếng Anh qua cảm nhận
Một số mẫu câu bạn có thể sử dụng như:
=> TÌM HIỂU VỀ CÁC TỪ VỰNG MIÊU TẢ NGƯỜI
=> 1000 TỪ VỰNG TIẾNG ANH THÔNG DỤNG NHẤT
Tôi thích nhất là nghe nhạc. Tôi thích đa dạng các loại nhạc, đặc biệt là những bài ca buồn. Tôi thích nhạc Mỹ- Anh, nhạc Hoa Ngữ, nhạc Hàn Quốc, và cả nhạc Việt Nam. Khi nghe nhạc, lời bài hát giúp tôi thư giãn. Đặc biệt là nghe nhạc nước ngoài mang lại nhiều lợi ích cho tôi. Hiện tại, tôi đang học tiếng Trung. Vì thế, khi rảnh rỗi, tôi thường nghe nhạc Hoa Ngữ để cải thiện kỹ năng nghe và nâng cao vốn từ vựng tiếng Trung. Bài hát mà tôi thích nhất là 'Như ý' và 'Thế giới này có quá nhiều người'. Hai bài hát này không chỉ hay mà còn có ý nghĩa sâu sắc. Đặc biệt, mỗi lần nghe bài 'Như ý', tôi thường nhớ về cô dì và những kỷ niệm đẹp. Trong bài hát này, câu lời tôi thích nhất là: “Tôi nguyện sống theo nguyện vọng của bạn, nguyện không uổng công. Nguyện dũng cảm vượt qua những ngày tháng rực rỡ này”.
Wǒ zuì xǐhuān de àihào shì tīng yīnyuè. Wǒ xǐhuān duō zhǒnglèi de yīnyuè, bùguǎn shì lèiguān de gēqǔ. Wǒ xǐhuān Měiguó-Hánguó yīnyuè, Huáyǔ yīnyuè, Hán yǔ yīnyuè, yě xǐhuān Yuènán yīnyuè. Dāng wǒ tīng yīnyuè shí, gēcí de yīnyuè néng shīfàng wǒ de xīnqíng. Tèbié shì tīng wàiyǔ yīnyuè néng dài lái duō yīng de hànyǔ xuéxí. Xiànzài, wǒ zhèng zài xuéxí Zhōngwén. Suǒyǐ, měiyǒu kòngjiān de shíhòu, wǒ chángcháng tīng Huáyǔ yīnyuè lái tiánjiā tīnglì jìnéng hé shēngcí shūzàng. Wǒ zuì xǐhuān de gēqǔ shì Rúyuàn, Zhè shìjiè zhǐyǒu nàme duō rén. Zhè liǎng shǒu gē bùjǐn hǎotīng, érqiě gēcí hái yǒu jìnlái. Tèbié shì, měi cì tīng rúyuàn gēqǔ, wǒ jīngcháng xiǎngniàn wǒ de āyí, hé tā měi hǎo de huíyì. Zài zhè shǒu gē zhōng, wǒ zuì xǐhuān de gēcí shì: 'Wǒ xiǎng huó zài nǐ de yuàn, yuàn bù pò huà, yuàn dŭngcǎm tiānshàng, měiyītiān zài zhè shēngshì zhōng'.
Sở thích lớn nhất của tôi là nghe nhạc. Tôi thích nghe nhiều thể loại nhạc, đặc biệt là nhạc buồn. Tôi thích nghe cả nhạc Mỹ-Anh, nhạc Hoa ngữ, nhạc Hàn Quốc và nhạc Việt Nam. Khi nghe nhạc giúp tôi cải thiện tâm trạng và thư giãn hiệu quả. Đặc biệt là nghe nhạc nước ngoài sẽ mang lại lợi ích học ngoại ngữ cho tôi. Hiện tại, tôi đang học tiếng Trung. Cho nên, mỗi khi rảnh, tôi thường nghe nhạc Hoa ngữ để luyện nghe và học thêm từ vựng. Bài hát mà tôi yêu thích nhất là Như nguyện, Thế giới sao mà nhiều người đến vậy. Hai bài hát này không chỉ hay mà còn có lời ca ý nghĩa. Đặc biệt, khi nghe bài hát Như nguyện, tôi thường nhớ đến người dì của tôi, những kỷ niệm đẹp. Trong bài hát, câu hát mà tôi thích nhất là:
我有很多有趣的爱好。在我有空闲时间时,我常常一边听音乐一边阅读书籍。我喜欢的音乐类型通常是轻柔和安静的调调。我喜欢看小说、历史书或者漫画。因为我正在学习汉语,所以我常常看华语电影来提高听力技巧和扩充汉语词汇量。你知道吗?每次感到难过时,我一般会唱歌。唱歌能让我放松心情。我还喜欢跳舞。这个爱好对身体有很多好处,也帮助我有效减肥。此外,每当有空闲时间,我会去拍照、养花、帮助父母做饭和打扫。我也喜欢帮助别人,因为这些活动让我感到平静和精神愉悦。你们在空闲时间通常喜欢做什么?告诉我吧!
Wǒ yǒu hěnduō yǒuqù de àihào. Dāng wǒ yǒu kòng de shíjiān, wǒ chángcháng yībiān tīng yīnyuè yībiān kànshū de xíguàn. Wǒ xǐhuān yīnyuè de lèixíng yǒu qiāoqiāo hé ān jìng de diàozi. Wǒ xǐhuān lèixíng de shū yībān shì xiǎoshuō, lìshǐ shū huòzhě mànhuà. Yīnwèi wǒ zhèngzài xuéxí Hànyǔ, suǒyǐ wǒ chángcháng kàn Huáyǔ diànyǐng wèile gǎishàn tīnglì jìqiǎo hé kuòzhǒng Hànyǔ cíhuià. Nǐ zhīdào ma? Měi cì nánguò shí, wǒ yībān xǐhuān chànggē. Wǒ gǎnjué chànggē ràng wǒ fàngsōng xīnqíng. Wǒ hái yǒu àihào shì tiàowǔ. Zhè bùmén duì shēntǐ hěnduō hǎochù, hé bāng wǒ jiǎnféi de xiàoguǒ ne. Cǐwài, měi cì yǒu kòng de shíjiān, wǒ hái qù shèyǐng, yǎng huā, bāngzhù fùmǔ pēngrèn hé qīngjié. Wǒ yě xǐhuān bāngzhù rénmen yīnwèi zhè xiànghuó ràng wǒ gǎnjué ānshēn xīn xìng yǔ fēngfù jīngshén. Dāng yǒu kòng de shíjiān, nǐmen tōngcháng xǐhuān zuò shénme ne? Gàosù wǒ ba!
Tôi có rất nhiều sở thích thú vị. Vào thời gian rảnh rỗi, tôi thường nghe nhạc và đọc sách. Loại nhạc mà tôi thích thường có giai điệu nhẹ nhàng và yên bình. Loại sách mà tôi thường đọc là tiểu thuyết, sách lịch sử hoặc truyện tranh. Bởi vì tôi đang học tiếng Trung nên tôi thường xem phim Hoa ngữ để nâng cao kỹ năng nghe và mở rộng vốn từ vựng tiếng Trung. Bạn có biết không, mỗi khi buồn tôi thường thích hát. Tôi cảm thấy ca hát giúp tôi thư giãn tinh thần. Tôi cũng có sở thích khiêu vũ. Môn thể thao này mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe và giúp tôi giảm cân hiệu quả. Ngoài ra, lúc rảnh rỗi tôi thường đi chụp ảnh, trồng hoa, giúp bố mẹ nấu ăn và dọn dẹp nhà cửa. Tôi cũng thích giúp đỡ mọi người vì điều này giúp tôi cảm thấy thanh thản và làm phong phú đời sống tinh thần. Các bạn thường thích làm gì vào thời gian rảnh? Hãy cho tôi biết nhé!
Ngoai nhung kien thuc ve tu vung va mau bai noi ve so thich bang tieng Trung ma Mytour chia se o tren, ban co the tham khao mot so kenh hoc tap mien phi de luyen tap. Duoi day la mot so video chu de so thich bang tieng Trung kha huu ich ma ban co the xem:
O tren la tat tan tat ve tu vung, mau cau va mau bai noi ve so thich bang tieng Trung huu ich ma Mytour muon chia se lai. Hy vong nhung kien thuc nay se giup ban hoc va nang cao kien thuc Han ngu nhanh chong, giup giao tiep tot hon.
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ dành cho khích lệ tinh thần trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho mục đích khác.
Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]
Trong bài thi task 1 IELTS hoặc các bài thi viết thường xuyên sẽ có đề bài nhìn tranh, ảnh để miêu tả lại. Tuy nhiên nhiều bạn học sinh lại cảm thấy khó khăn khi gặp dạng đề bài nhìn tranh miêu tả bằng tiếng Anh. Vì không biết phải miêu tả như thế nào, miêu tả cách nào mới hợp lý. Để giải quyết vấn đề đó, hãy cùng Langmaster tìm hiểu chủ đề miêu tả tranh bằng tiếng Anh ở bài viết này nhé!
Xem thêm: LUYỆN VIẾT TIẾNG ANH THEO 33 CHỦ ĐỀ ĐƠN GIẢN VÀ THÚ VỊ NHẤT
Để có thể tự tin chia sẻ về sở thích bằng tiếng Trung với bạn bè, bạn cần tích lũy vốn từ vựng đầy đủ. Dưới đây là danh sách các từ vựng tiếng Trung liên quan đến chủ đề sở thích được Mytour tổng hợp trong bảng. Hãy lưu lại và bắt đầu học ngay từ bây giờ nhé!
Từ vựng nói về sở thích bằng tiếng Trung
Tôi có nhiều sở thích thú vị, nhưng tôi yêu thích đọc sách nhất. Sách luôn là bạn đồng hành tuyệt vời của tôi. Đọc sách mang lại cho tôi rất nhiều lợi ích, như mở ra cánh cửa tri thức, giúp tôi tập trung và thư giãn. Tôi có thể đọc nhiều loại sách khác nhau như tiểu thuyết lãng mạn, trinh thám, tiểu luận, sách tự lực cánh sinh,... Tôi cho rằng, đọc sách là một hoạt động thú vị, vì vậy mọi người nên thử ngay tại nhà.
Wǒ yǒu hěnduō yǒuqù de àihào, nhưng tôi thích đọc sách nhất. Sách luôn là người bạn thân thiết của tôi. Đọc sách mang lại cho tôi nhiều lợi ích tốt, ví dụ như: mở cửa tri thức, có thể tập trung và thư giãn tâm trí. Tôi có thể đọc rất nhiều loại sách, như: tiểu thuyết lãng mạn, trinh thám, văn xuôi, sách tự lực cánh sinh,... Tôi nghĩ rằng, đọc sách là một hoạt động thú vị, vì vậy mọi người nên thử một lần.
I have many interesting hobbies, but reading books is one of my favorite activities. Books are my close companions. Reading brings me many benefits, such as broadening my knowledge, healing my soul, and enhancing concentration. I can read various genres of books like romance novels, detective stories, essays, self-help books,... I believe that reading is a fascinating activity that you should try at home.